Đá xi măng, vữa và bê tông là các vật liệu có cấu trúc lỗ rỗng. Phân loại kích thước lỗ rỗng của các vật liệu thành: lỗ rồng gel (gel pores) có bán kính 15 – 30 Ångström (A0) và lỗ rỗng mao quản (Capillary pores) có bán kính từ 30 – 10.000 A0. Trong lỗ rỗng mao quản lại chia ra vi xốp (Micropores) có bán kính 50 A0, lỗ rỗng mao quản chuyển tiếp có bán kính từ 50 – 100 A0 và lỗ rỗng mao quản lớn có bán kính từ 1000 – 10.000 A0. Loại lỗ rỗng thô không phải dạng mao quản có đường kính >10000 A0. Độ thấm nước của lỗ rỗng gel rất thấp cỡ 7.10^-6 m/s và thực tế lỗ rỗng mao quản có bán kính đến 500 A0 cũng khó thấm nước qua. Do vậy độ thấm nước của bê tông phụ thuộc vào lỗ rỗng có bán kính mao quản >500 A0 và kiểu cấu tạo mao quản không liên tục hay gián đoạn.
Ghi chú: Ångström (A0) đọc là “ăng-strôm”) là một đơn vị đo độ dài. Nó không phải là một đơn vị đo độ dài nằm trong SI, tuy nhiên đôi khi được dùng cùng các đơn vị của SI.
1 ångström (Å) = 10^−10 mét =10^-4 micrômét = 0,1 nanômét

Tags: , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , , ,